Điện 3 pha được sử dụng để truyền tải, sản xuất công nghiệp để giải quyết việc hao tốn điện năng. Hệ thống điện 3 pha sẽ có 3 dây nóng và 1 dây lạnh. Nối điện 3 pha có 2 cách là nối hình sao và hình tam giác. Điện 3 pha có đường điện giống như đường điện 1 pha chạy song song, chung với 1 dây chung tính. Do vậy hệ thống điện thường có 4 dây trong đó có 3 dây nóng và 1 dây lạnh. Bạn có thể thấy đường dây điện kiêu này quanh khu vực đang sinh sống. Vậy cách tính tiền điện 3 pha là như nào? Nội dung dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc của bạn nhé!
Contents
Bảng giá điện 3 pha kinh doanh 2018 và 2019
Dưới đây sẽ là bảng giá điện kinh doanh 3 pha theo từng cấp điện

Cấp điện áp từ 22KV trở lên
STT | Khung giờ | Giá bán điện 2018 (đồng/kWh) | Giá bán điện 2019 (đồng/kWh) |
1 | Giờ bình thường | 2.254 | 2.442 |
2 | Giờ thấp điểm | 1.256 | 1.361 |
3 | Giờ cao điểm | 3.923 | 4.251 |
Cấp điện áp từ 6KV đến 22KV
STT | Khung giờ | Giá bán điện 2018 (đồng/kWh) | Giá bán điện 2019 (đồng/kWh) |
1 | Giờ bình thường | 2.426 | 2.629 |
2 | Giờ thấp điểm | 1.428 | 1.547 |
3 | Giờ cao điểm | 4.061 | 4.400 |
Cấp điện áp dưới 6KV
STT | Khung giờ | Giá bán điện 2018 (đồng/kWh) | Giá bán điện 2019 (đồng/kWh) |
1 | Giờ bình thường | 2.461 | 2.666 |
2 | Giờ thấp điểm | 1.497 | 1.622 |
3 | Giờ cao điểm | 4.233 | 4.587 |
Có thể bạn quan tâm
- Hãy xem bài toán tính tiền điện Để có thể tự tính tiền điện hàng tháng của gia đình mình?
- Tìm hiểu các cách tra cứu tiền điện đà nẵng rất đơn giản.
- Hướng dẫn cách đọc công tơ điện tử 3 pha có thể bạn chưa biết.
- Bạn đã biết cách đấu điện 3 pha sang 1 pha chưa? Tìm hiểu ngay!
Bảng giá điện 3 pha sản xuất 2018 và 2019
Vào năm 2019, Bộ Công thương ban hành bảng giá điện trong sản xuất có sự khác nhau vì điện áp sử dụng doanh nghiệp, nhà xưởng, nhà máy khác nhau. Chi tiết bảng giá điện 3 pha sản xuất 2019 dưới đây:
Cấp điện áp từ 110KV trở lên
STT | Khung giờ | Giá bán điện 2018 (đồng/kWh) | Giá bán điện 2019 (đồng/kWh) |
1 | Giờ bình thường | 1.434 | 1.536 |
2 | Giờ thấp điểm | 884 | 970 |
3 | Giờ cao điểm | 2.570 | 2.759 |
Cấp điện áp từ 22KV đến dưới 110 KV
STT | Khung giờ | Giá bán điện 2018 (đồng/kWh) | Giá bán điện 2019 (đồng/kWh) |
1 | Giờ bình thường | 1.452 | 1.555 |
2 | Giờ thấp điểm | 918 | 1.007 |
3 | Giờ cao điểm | 2.673 | 2.871 |
Cấp điện áp từ 6KV đến dưới 22KV
STT | Khung giờ | Giá bán điện 2018 (đồng/kWh) | Giá bán điện 2019 (đồng/kWh) |
1 | Giờ bình thường | 1.503 | 1.611 |
2 | Giờ thấp điểm | 953 | 1.044 |
3 | Giờ cao điểm | 2.759 | 2.964 |
Cấp điện áp dưới 6KV
STT | Khung giờ | Giá bán điện 2018 (đồng/kWh) | Giá bán điện 2019 (đồng/kWh) |
1 | Giờ bình thường | 1.572 | 1.685 |
2 | Giờ thấp điểm | 1.004 | 1.100 |
3 | Giờ cao điểm | 2.862 | 3.067 |

Bảng giá điện trong sinh hoạt 2018 và 2019
Giá bán lẻ điện trong sinh hoạt
Bậc | Kwh | Giá bán điện 2018 (đồng/kWh) | Giá bán điện 2019 (kWh) |
1 | Từ 0 – 50 | 1.549 | 1.678 |
2 | Từ 51 – 100 | 1.600 | 1.734 |
3 | Từ 101 – 200 | 1.858 | 2.014 |
4 | Từ 201 – 300 | 2.340 | 2.536 |
5 | Từ 301 – 400 | 2.615 | 2.834 |
6 | Từ 401 trở lên | 2.701 | 2.461 |
Giá bán lẻ điện trong sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước
STT | Đối tượng áp dụng | Giá bán điện 2018 | Giá bán điện 2019 |
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.271 | 2.461 |
Cách tính giá điện 3 pha sinh hoạt 2019
Dưới đây là cách tính tiền điện 3 pha trong 1 tháng theo đồng hồ mà khách hàng đã sử dụng điện sinh hoạt được tính theo công thức dưới đây:
Mqi Mti = ——- x N (kWh) T
Trong đó:
Mti – Mức bậc thang thứ i để tính tiền điện (kWh)
Mqi – Mức bậc thang thứ i quy định trong biểu giá (kWh)
N – Số ngày tính tiền (ngày)
T – Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày)
(Kết quả tính toán được làm tròn đến hàng đơn vị)
Giá điện kinh doanh 3 pha và giá điện 3 pha sản xuất cũng được tính theo công thức như trên.

Ví dụ:
Hóa đơn tiền điện tháng 2 từ ngày 12/1 đến ngày 12/2/2019 (chỉ số công tơ tháng 2 là 9.997):
Ngày 27/1/2019, Công ty Điện lực thay công tơ định kỳ, chỉ số ghi trên công tơ cũ vào thời điểm tháo công tơ 10.242. Chỉ số ghi được trên công tơ mới vào thời điểm là 0.
Ngày 11/2/2019, Công ty ghi chỉ số công tơ tháng 2, chỉ số công tơ tháng 2 là 276.
Như vậy, Sc = 10.242 – 9.997 = 245 kWh, Sm = 276 – 0 = 276 kWh
Vậy lượng điện năng tiêu thụ trong tháng có thay công tơ điện (S) = 420 kWh.
Cách nhận biết giờ cao điểm, giờ thấp điểm
Khoảng thời gian lượng điện được tiêu thụ nhiều nhất trong ngày gọi là giờ cao điểm. Còn khoảng thời gian điện được thiêu thụ ít nhất là giờ thấp điểm.
Giờ | Từ thứ 2 đến thứ 7 | Chủ nhật |
4:00 – 9:30 | Giờ Bình Thường | Giờ Bình Thường |
9:30 – 11:30 | Giờ Cao Điểm | Giờ Cao Điểm |
11:30 – 17:00 | Giờ Bình Thường | Giờ Bình Thường |
17:00 – 20:00 | Giờ Cao Điểm | Giờ Bình Thường |
20:00 – 22:00 | Giờ Bình Thường | Giờ Bình Thường |
22:00 – 4:00 | Giờ Thấp Điểm | Giờ Thấp Điểm |
Bảng các khung giờ trong ngày từ thứ 2 đến chủ nhật.
Trên đây là bảng giá điện kinh doanh 3 pha, giá điện 3 pha kinh doanh và trong sản xuất. Cũng như cách tính cách tính tiền điện 3 pha. Hy vọng thông tin phía trên sẽ giúp ích được cho bạn!
Bài viết liên quan: