Việc tìm hiểu biểu giá điện sinh hoạt sẽ giúp bạn sử dụng điện một cách tiết kiệm và hợp lý nhất. Dưới đây, htsolarxanh sẽ hướng dẫn bạn cách tính tiền điện chính xác.
Nội dung bài viết
Bậc giá điện sinh hoạt
Chính phủ quy định mức giá điện bình quân cho một kWh điện, từ đó Bộ Công thương sẽ xây dựng bảng giá điện bán lẻ phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Theo đó, giá điện sinh hoạt cần đáp ứng đủ hai tiêu chí sau:
- Thực hiện chính sách an sinh xã hội và hỗ trợ cho người có thu nhập thấp.
- Khuyến khích người dân sử dụng tiết kiệm điện.
Do đó, giá tiền điện được xây dựng theo bậc thang và tính theo luỹ tiến. Cụ thể, có 6 bậc giá điện sinh hoạt cụ thể như sau:
- Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: 1.678 đồng/kWh (giá cũ là 1.549 đồng/kWh)
- Bậc 2: Từ 51 – 100kWh: 1.734 đồng/kWh (giá cũ là 1.600 đồng/kWh)
- Bậc 3: Từ 101 – 200kWh: 2.014 đồng/kWh (giá cũ là 1.858 đồng/kWh)
- Bậc 4: Từ 201 – 300kWh: 2.536 đồng/kWh (giá cũ là 2.340 đồng/kWh)
- Bậc 5: Từ 301 – 400kWh: 2.834 đồng/kWh (giá cũ là 2.615 đồng/kWh)
- Bậc 6: Từ 401kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh (giá cũ là 2.701 đồng/kWh)
Theo Quyết định 648/QĐ-BCT được ban hành ngày 20/3/2019, mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.864,44 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế GTGT). Mức giá này đã tăng so với Quyết định 4495/QĐ-BCT là 143,79 đồng/kWh.
Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt mới nhất của EVN
Các nhóm ngành sản xuất
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
Giờ bình thường | 1.536 | |
Giờ thấp điểm | 970 | |
Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV | |
Giờ bình thường | 1.555 | |
Giờ thấp điểm | 1.0007 | |
Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV | |
Giờ bình thường | 1.611 | |
Giờ thấp điểm | 1.044 | |
Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 | Cấp điện dưới 6kV | |
Giờ bình thường | 1.685 | |
Giờ thấp điểm | 1.100 | |
Giờ cao điểm | 3.076 |
Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.
Khối hành chính, sự nghiệp
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.659 | |
Cấp điện áp dưới 6kV | 1.771 | |
2 | Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.827 | |
Cấp điện áp dưới 6kV | 1.902 |
Kinh doanh
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Cấp điện áp từ 22kV trở lên | |
Giờ bình thường | 2.442 | |
Giờ thấp điểm | 1.361 | |
Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV | |
Giờ bình thường | 2.629 | |
Giờ thấp điểm | 1.547 | |
Giờ cao điểm | 4.400 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6kV | |
Giờ bình thường | 2.666 | |
Giờ thấp điểm | 1.622 | |
Giờ cao điểm | 4.587 |
Sinh hoạt
TT | Nhóm đối tượng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.678 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.734 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.014 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.536 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.834 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.927 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
Trong đó, quy định về giờ cụ thể như sau:
- Giờ bình thường:
- Đối với các ngày từ thứ 2 đến thứ 7: Từ 4h00 đến 9h30; Từ 11h30 đến 17h00; Từ 20h đến 22h.
- Đối với ngày chủ nhật: Từ 4h00 đến 22h00
- Giờ cao điểm:
- Đối với các ngày từ thứ 2 đến thứ 7: Từ 9h30 đến 11h30, Từ 17h đến 20h
- Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm.
- Giờ thấp điểm:
- Tất cả các ngày trong tuần từ 22h đến 4h sáng hôm sau.
Đối với nhóm đối tượng là sinh viên và người lao động thuê nhà ở thì biểu giá điện sinh hoạt được tính như sau:
- Trong trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì giá bán lẻ điện sinh sinh hoạt được áp dụng theo bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
- Trong trường hợp chủ nhà kê khai đầy đủ số người sử dụng điện thì bên bán điện sẽ cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chúng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn. Trong đó, cứ 4 người được tính là một hộ để áp định mức tính giá điện sinh hoạt.
Ngoài ra với những bạn nào đang muốn chuyển qua dùng điện 3 pha thì có thể tham khảo thêm 2 bài viết sau nhé:
- Cách viết đơn xin lắp điện 3 pha và những thủ tục kèm theo
- Bảng giá điện 3 pha sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt 2025
Biểu giá điện mặt trời năm 2021 – 2022
Hiện nay, chưa có biểu giá điện cụ thể dành cho các hộ gia đình, doanh nghiệp sử dụng điện năng lượng mặt trời. Tuy nhiên, theo Quyết định 13/2020/QĐ/TTg, biểu giá mua điện năng lượng mặt trời được tính như sau:
TT | Công nghệ điện mặt trời | Giá điện sinh hoạt | |
---|---|---|---|
VNĐ/kWh | Tương đương UScent/kWh | ||
1 | Dự án điện mặt trời nổi | 1.783 | 7,69 |
2 | Dự án điện mặt trời mặt đất | 1.644 | 7,09 |
3 | Hệ thống điện mặt trời mái nhà | 1.943 | 8,38 |
Giá mua điện mặt trời chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được điều chỉnh theo biến động tỷ giá tiền tệ của Việt Nam đối với đô la Mỹ.
Giá bán điện sinh hoạt áp dụng với đối tượng nào?
- Đối tượng khách hàng có mục đích sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dụng từ 25kVA trở lên hoặc sản lượng điện trung bình từ 2000 kWh/tháng trở lên.
- Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp.
- Đơn vị mua điện để bán lẻ điện nhưng nằm ngoài mục đích để sinh hoạt tại tổ chức thương mại – dịch vụ – sinh hoạt.
Cách tính giá điện sinh hoạt theo kWh
Công thức tính giá điện sinh hoạt theo mức bậc thang như sau:
Mti = (Mqi / T) * N
Trong đó:
Mti: Mức bậc thang tiền điện của hộ gia đình (kWh)
Mqi: Mức bậc thang thứ i theo quy định (kWh)
T: Số ngày của tháng trước liền kề (ngày)
N: Số ngày tính tiền (ngày)
Sau khi tính ra số liệu theo mức bậc thang, bạn cần lấy số liệu đó nhân với giá bán lẻ và cộng 10% VAT sẽ ra số tiền điện phải trả.
Đối với trường hợp cả 2 hộ gia đình dùng chung một đồng hồ điện thì công thức tính giá điện sinh hoạt như sau:
Mti = (Mqi / T) * N * n (kWh)
Trong đó n là số hộ dùng chung.
Cách tính giá điện sinh hoạt theo công suất
Hiện nay, các hộ gia đình đều có thiết bị gia dụng cung cấp các thông số kỹ thuật như công suất tiêu thụ điện năng. Từ đó, bạn có thể tính được điện năng tiêu thụ của thiết bị điện trong một đơn vị thời gian để tính số điện, giá điện và ước lượng được giá điện sinh hoạt phải trả mỗi tháng.
Công thức tính giá điện sinh hoạt theo công suất như sau:
A = P * t
Trong đó:
A: Điện năng tiêu thụ trong một khoảng thời gian t (kWh)
P: Công suất tiêu thụ (Kw)
t: Thời gian sử dụng (giờ)
Quy đổi: 1MW = 1000 Kw = 1.000.000 W
Cách tính hoá đơn tiền điện hàng tháng chính xác tại EVN
Hiện nay, việc tính giá điện sinh hoạt hàng tháng đơn giản và nhanh chóng hơn rất nhiều. Cụ thể, bạn chỉ cần làm theo các bước sau đây:
Bước 1: Truy cập trang web https://www.evn.com.vn/c3/calc/Cong-cu-tinh-hoa-don-tien-dien-9-172.aspx.
Bước 2: Lựa chọn từng mục trong bảng tính tiền điện EVN theo từng loại như: kinh doanh, sản xuất, sinh hoạt,….
Bước 3: Chọn thời gian cần tính tiền điện
Bước 4: Nhập điện năng tiêu thụ và số hộ dùng điện
Bước 5: Nhấn vào ô thanh toán
Ngoài những cách trên thì các bạn có thể tham khảo thêm cách tính tiền điện cho gia đình mình ở bài viết này nhé: Bài toán tính tiền điện theo công tơ điện, kWh năm 2022 chính xác nhất
Tiền điện tính từ ngày nào?
Theo Cục điều tiết điện lực, vào ngày 20 – 21 hàng tháng sẽ thực hiện chốt số điện của EVN tại các địa phương để chậm nhất là 10 – 14 của tháng sau, các hộ gia đình sẽ nhận được hoá đơn tiền điện của tháng.
Thời gian đóng tiền điện hàng tháng được quy định là từ 5-7 ngày kể từ khi ngày nhận thông báo.