Điện đóng một vai trò quan trọng trong sinh hoạt và kinh doanh. Hiện nay, việc tính tiền điện để biết cách sử dụng điện sao cho tiết kiệm là một trong những mẹo hữu ích cho cuộc sống. Dưới đây, htsolarxanh sẽ trả lời câu hỏi “1kw điện bao nhiêu tiền?”.
Nội dung bài viết
1kw điện bao nhiêu tiền – Hiểu về số điện
Trước khi đi vào tìm hiểu 1kw điện bao nhiêu tiền, chúng ta cần biết số điện là gì. Bởi từ số điện, người ta sẽ biết được cách tính toán số tiền phải chi trả cho một tháng tiền điện.
Số điện là số lượng điện tiêu thụ được tính bằng kW/h. Số điện của từng thiết bị điện có thể khác nhau. Dựa vào số điện tiêu thụ của thiết bị điện và biểu giá điện do Nhà nước ban hành, bạn sẽ nhận được hoá đơn tiền điện hàng tháng.
1 số điện bằng bao nhiêu kw, bao nhiêu w?
Các thiết bị điện trong nhà thường sử dụng công suất tính bằng đơn vị kw. Theo giá trị quy đôi, 1kw = 1000w. Đơn vị phổ biến để tính tiền điện là kw và giờ. Do đó, dựa vào quy ước chung ta có:
1 số điện = 1kWh = 1kw = 1000w
1kw điện bao nhiêu tiền?
Việc một số điện hay 1kw điện bao nhiêu tiền phụ thuộc vào bậc giá Theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN, giá bán lẻ điện sinh hoạt được chia thành 6 bậc giá.
Trong đó, biểu giá điện mới nhất được tính như sau:
Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: 1.678 đồng/kWh
Bậc 2: Từ 51 – 100kWh: 1.734 đồng/kWh
Bậc 3: Từ 101 – 200kWh: 2.014 đồng/kWh
Bậc 4: Từ 201 – 300kWh: 2.536 đồng/kWh
Bậc 5: Từ 301 – 400kWh: 2.834 đồng/kWh
Bậc 6: Từ 401kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh
Đối với bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước, giá điện = 2.461 đồng/kWh.
Đối với các nhóm ngành sản xuất, khối hành chính, sử nghiệp, và kinh doanh, quy định cụ thể về giá điện cũng khác nhau.
Các nhóm ngành sản xuất
Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
Cấp điện áp từ 110kV trở lên | |
Giờ bình thường | 1.536 |
Giờ thấp điểm | 970 |
Giờ cao điểm | 2.759 |
Cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV | |
Giờ bình thường | 1.555 |
Giờ thấp điểm | 1.007 |
Giờ cao điểm | 2.871 |
Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV | |
Giờ bình thường | 1.611 |
Giờ thấp điểm | 1.044 |
Giờ cao điểm | 2.964 |
Cấp điện áp dưới 6kV | |
Giờ bình thường | 1.685 |
Giờ thấp điểm | 1.100 |
Giờ cao điểm | 3.076 |
Khối hành chính, sự nghiệp
Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.659 |
Cấp điện áp dưới 6kV | 1.771 |
Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.827 |
Cấp điện áp dưới 6kV | 1.902 |
Kinh doanh
Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
Cấp điện áp từ 22kV trở lên | |
Giờ bình thường | 2.442 |
Giờ thấp điểm | 1.361 |
Giờ cao điểm | 4.251 |
Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV | |
Giờ bình thường | 2.629 |
Giờ thấp điểm | 1.547 |
Giờ cao điểm | 4.400 |
Cấp điện áp dưới 6kV | |
Giờ bình thường | 2.666 |
Giờ thấp điểm | 1.622 |
Giờ cao điểm | 4.587 |
Cách tính số điện và tiền điện chính xác – 1kw điện bao nhiêu tiền
Đề tính số điện tiêu thụ trong 1 tháng, bạn áp dụng công thức sau:
W = P x t
Trong đó:
W: điện tiêu thụ (số điện) của thiết bị điện trong khoảng thời gian t
t: Khoảng thời gian thiết bị điện làm việc
P: Công suất đồ dùng điện, đơn vị W
Hiện nay, công suất của thiết bị điện đều được ghi trên nhãn mác hoặc vỏ ngoài của thiết bị đó. t sẽ là khoảng thời gian thiết bị điện hoạt động trong 1 tháng. Sau khi tính được số điện tiêu thụ, bạn chỉ cần nhân nó với giá điện nhà nước ban hành để tính được số tiền điện mà bạn phải trả.